Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ;
Căn cứ Quyết định số 2070/QĐ-ĐHH ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Giám đốc Đại học Huế về việc ban hành Quy định về đào tạo trình độ thạc sĩ;
Căn cứ Thông báo số 03/TB-HĐTSSĐH ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh sau đại học của Đại học Huế;
Đại học Huế thông báo kế hoạch tuyển sinh Cao học lần 2 năm 2020 của Khoa Kỹ thuật và Công nghệ như sau:
1. MỤC TIÊU, NGÀNH VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÀO TẠO
1.1 Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung: Đào tạo nhân lực chất lượng cao có khả năng tạo ra tri thức, sản phẩm mới, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ xã hội và đất nước. Đào tạo thạc sỹ khoa học có kiến thức cơ sở và chuyên môn vững vàng, có kỹ năng thực hành nghề nghiệp; có phương pháp tư duy tổng hợp và hệ thống, khả năng tiếp cận, tổ chức và giải quyết tốt những vấn đề khoa học và kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực khoa học dữ liệu có khả năng và phương pháp nghiên cứu khoa học độc lập, sáng tạo, thích nghi với môi trường làm việc, có khả năng tự học để thích ứng với sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ.
Mục tiêu cụ thể: Chương trình đào tạo thạc sỹ khoa học Khoa học dữ liệu là trang bị cho người tốt nghiệp:
- M01: Có kiến thức cơ sở chuyên môn rộng để có khả năng làm việc độc lập và có thể thích ứng tốt với các công việc khác nhau thuộc lĩnh vực chuyên môn rộng của khoa học dữ liệu.
- M02: Có kỹ năng nghề nghiệp và cá nhân, tính chuyên nghiệp, kỹ năng về quản lý, kiến thức về xã hội cũng như các cách tiếp cận và giải quyết vấn đề khác nhau phù hợp với các khía cạnh khác nhau của xã hội.
- M03: Có kỹ năng tổ chức, lãnh đạo, làm việc nhóm; kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả để có thể làm việc được trong môi trường đa ngành và môi trường quốc tế.
- M04: Có khả năng tự đào tạo, tự cập nhật kiến thức và nghiên cứu khoa học. Có khả năng vận dụng kiến thức chuyên môn và tiếp thu các thành tựu khoa học kỹ thuật mới để thiết kế phát triển sản phẩm, đề xuất giải pháp cho các vấn đề thực tiễn trong ngành Khoa học dữ liệu.
1.2 Chuyên ngành đào tạo
Tên ngành: Khoa học dữ liệu (theo định hướng nghiên cứu và ứng dụng)
Mã số: 8480109
Tên tiếng Anh: Data Science
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
1.3 Hình thức và thời gian đào tạo
Hình thức đào tạo tập trung hoặc E-learning.
Thời gian đào tạo: 02 năm.
2. ĐIỀU KIỆN DỰ THI VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN CHỌN
2.1 Điều kiện dự thi
Đối tượng dự thi là người nước ngoài và công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:
Đối tượng dự thi là người nước ngoài và công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:
– Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi theo quy định;
– Đã tốt nghiệp đại học ngành gần hoặc một số ngành khác với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi và đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
– Thí sinh có bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có văn bản công nhận là “Bằng đại học” do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp hoặc văn bản công nhận tương đương;
– Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận;
– Người có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào chuyên ngành dự thi phải có tối thiểu 01 (một) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên quan;
2.2 Quy định ngành đúng, ngành gần
- Ngành đúng: Khoa học dữ liệu; Mã ngành: 7480109
- Ngành phù hợp: bao gồm các ngành thuộc lĩnh vực Máy tính và Công nghệ Thông tin theo Thông tư 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, gồm các ngành theo bảng sau:
Bảng 1. Bằng tốt nghiệp đại học ngành phù hợp với ngành Khoa học dữ liệu.
Stt | Tên ngành | Mã ngành |
1 | Khoa học máy tính | 7480101 |
2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 |
3 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 |
4 | Hệ thống thông tin | 7480104 |
5 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 |
6 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 |
7 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
8 | An toàn thông tin | 7480202 |
2.3 Thi tuyển
Công tác tuyển sinh được thực hiện theo đúng Quy chế Tuyển sinh sau Đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và Đại học Huế.
Các môn thi dự kiến được quy định như sau:
- Ngoại ngữ (theo quy định của Đại học Huế)
- Cơ sở: Cơ sở dữ liệu
- Chuyên ngành: Ngôn ngữ lập trình
Lịch thi tuyển sinh cao học đợt 2 năm 2020 sẽ được tổ chức vào các ngày 31/10 và 01/11/2020, cụ thể như sau:
- Sáng: 31/10/2020 : thi môn Ngoại Ngữ
- Chiều 31/10/2020 : thi môn Cơ sở ngành
- Sáng 01/11/2020 : thi môn Chủ chốt
2.4 Điều kiện được miễn thi ngoại ngữ
Thí sinh có năng lực ngoại ngữ Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Hàn, Tiếng Trung, Tiếng Nhật thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài một trong các thứ tiếng trên;
d) Có Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được cấp sau ngày 06/12/2018 bởi các đơn vị đã được Bộ Giáo dục Đào tạo công nhận đủ điều kiện triển khai thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Thông tư số 23/2017/TT-BGDĐT, gồm các đơn vị: Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội, Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐH Hà Nội, Đại học Thái Nguyên, Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng, Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐH Huế, Trường ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh, Trường ĐH Cần Thơ và Trường ĐH Vinh (Các chứng chỉ này phải được cấp theo mẫu văn bằng chứng chỉ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành) hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương được quy định tại phụ lục II, Quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ hiện hành. Các chứng chỉ này phải còn trong thời hạn 2 năm (ngoại trừ chứng chỉ DELF các cấp độ đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận có giá trị vĩnh viễn) tính từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự thi quy định trong thông báo tuyển sinh.
2.5 Đối tượng và chính sách ưu tiên
2.5.1 Đối tượng: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Người đang công tác liên tục từ hai năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;
b) Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
e) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ hai năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1;
f) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
2.5.2 Chính sách
a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng một điểm (thang điểm 10) vào kết quả thi cho môn Cơ sở ngành và mười điểm (thang điểm 100) vào kết quả thi môn Ngoại ngữ (nếu không thuộc diện miễn thi ngoại ngữ);
b) Người dự thi thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
3. CHUẨN BỊ HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ
3.1 Chuẩn bị hồ sơ
- Đơn xin dự thi (theo mẫu)
- Đơn đăng ký Bổ túc kiến thức (theo mẫu)
- Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp Đại học
- Bản sao hợp lệ bảng điểm Đại học (nếu văn bằng không ghi loại tốt nghiệp)
- Sơ yếu lý lịch
- Công văn giới thiệu đi dự thi của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhân sự đối với những người đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước và ngoài nhà nước
- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của một bệnh viện đa khoa
- Bản sao có công chứng các QĐ tuyển dụng hoặc bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng để chứng nhận thời gian kinh nghiệm công tác chuyên môn
- Giấy xác nhận ưu tiên (nếu có)
- Bản sao có công chứng Văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có)
- Bì thư có dán tem, bên ngoài có ghi rõ họ tên của thí sinh, địa chỉ liên hệ, số điện thoại của thí sinh đăng ký dự thi tại vị trí người nhận
- Ảnh cỡ 3×4 (ghi rõ họ, tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh) & dán vào 4 ô của phiếu
- Lệ phí xử lý hồ sơ ĐKDT
Ứng viên có nhu cầu dự thi tuyển sinh cao học có thể nhận mẫu hồ sơ tại Khoa Kỹ thuật và Công nghệ hoặc tải về theo các links sau:
- Đơn đăng ký
- Sơ yếu lý lịch
- Đơn đăng ký lớp bổ túc kiến thức
- Giấy xác nhận quá trình công tác
- Phiếu nộp hồ sơ và ảnh
3.2 Đăng ký hồ sơ và Nộp lệ phi tuyển sinh
Hai hình thức đăng ký hồ sơ: trực tiếp hoặc online
- Thí sinh chuẩn bị hồ sơ và nộp trực tiếp tại Khoa Kỹ thuật và Công nghệ – Đại học Huế.
- Thí sinh đăng ký hồ sơ online tại đây.
Sau khi thí sinh đã hoàn thành đăng ký hồ sơ, có thể nộp lệ phí tuyển sinh theo hình thức chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp:
- Lệ phí đăng kí dự thi: 100.000đ /hồ sơ
- Lệ phí thi: 1.000.000đ /thí sinh
Nộp theo hình thức chuyển khoản:
- Số tài khoản: 2000027979 - Chủ tài khoản: Đại học Huế - Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (SHB), Chi nhánh Huế - Số tiền: 1.100.000 VND (Một triệu một trăm nghìn) - Nội dung: Họ tên
3.3 Thời hạn nhận hồ sơ
Đến hết ngày 10/10/2020.
3.4 Địa điểm phát, thu nhận hồ sơ và nộp lệ phí trực tiếp
Văn phòng Khoa Kỹ thuật và Công nghệ, Đại học Huế
01 Điện Biên Phủ (tầng 2, phòng II.14), phường Vĩnh Ninh, TP Huế SĐT: 0234 845 799 Hotline: 093 575 7273 Email: huet@hueuni.edu.vn Website: huet.hueuni.edu.vn